Mỏ đá Bazan Quỳnh Thắng đã được Tổng Công ty XM Việt Nam nghiệm thu đề tài “Nghiên cứu sử dụng đá Bazan Quỳnh Thắng làm phụ gia xi măng ”theo Quyết định số:803/XMVN-KT ngày 07/05/2001 và Hội đồng xét duyệt trữ lượng khoáng sản Nhà nước phê duyệt văn bản số 338/ HĐTL ngày 30/04/1996 về “Báo cáo địa chất kết quả thăm dò đá Bazan Quỳnh Thắng- Quỳnh Châu- huyện Quỳnh Lưu- tỉnh Nghệ An” có trữ lượng khoáng sản đạt chất lượng khoảng trên 10 triệu tấn; Chất lượng sản phẩm đá Bazan Quỳnh Thắng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6882:2001 về phụ gia khoáng cho xi măng với các thông số sau:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
1
|
Chỉ số hoạt tính cường độ, %, Min
|
80
|
2
|
Hàm lượng Silic đioxit( SiO2), %, Min
|
46
|
3
|
Hàm lượng nhôm ôxit( Al2O3), %, trong khoảng
|
14-25
|
4
|
Hàm lượng (Fe2O3), Max
|
13
|
5
|
Hàm lượng Magie ôxit (MgO), %, Max
|
10
|
6
|
Hàm lượng SO3, %, Max
|
4
|
7
|
Hàm lượng muối kiềm có hại, %, Max
|
0,6
|
8
|
Hàm lượng mất khi nung MKN, %, Max
|
4
|
9
|
Tỷ trọng đá Bazan, g/cm2, Max
|
2,72
|
10
|
Độ cứng đá Bazan tính thao thang month, Max
|
5,83
|
11
|
Màu sắc( không đỏ hung, không xám nâu màu gạch đỏ)
|
Xanh, đen, xám đen
|
12
|
Độ ẩm, % không lớn hơn
|
5
|
|