1- Bom phá AN- M30
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Phá hoại công trình, sát thương người, vật trên mặt đất hoặc khoan sâu xuống đất phá huỷ các công trình ngầm.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom và ngòi nổ (thường lắp hai ngòi nổ M-904 E2 và M-100 A1 ở đầu và đuôi bom). Khối lượng toàn bộ 100 bảng Anh, chứa 24kg thuốc nổ amatol hoặc 25kg TNT.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi, cánh quạt ngòi nổ quay, đưa ngòi nổ vào tư thế chiến đấu. Khi chạm đất, kim hoả chọc vào hạt nổ gây nổ kíp, nổ thuốc mồi, nổ bom.
2- Bom phá AN- M57
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Phá hoại công trình và sát thương người, vật trên mặt đất hoặc khoan sâu xuống đất phá huỷ các công trình ngầm.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom và ngòi nổ (thường lắp hai ngòi nổ M-904 E2 và M-100 A1 ở đầu và đuôi bom). Khối lượng toàn bộ 250 bảng Anh, chứa 56kg thuốc nổ amatol hoặc 60kg TNT.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi, cánh quạt ngòi nổ quay, đưa ngòi nổ vào tư thế chiến đấu. Khi chạm đất, kim hoả chọc vào hạt nổ gây nổ kíp, nổ thuốc mồi, nổ bom.
3- Bom phá AN- M64
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Phá hoại công trình, sát thương người, vật trên mặt đất hoặc khoan sâu xuống đất phá huỷ các công trình ngầm.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom và ngòi nổ (thường lắp hai ngòi nổ M-904 E2 và M-100 A1 ở đầu và đuôi bom). Khối lượng toàn bộ 500 bảng Anh, chứa 117kg thuốc nổ amatol hoặc 120 kg TNT.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi, cánh quạt ngòi nổ quay, đưa ngòi nổ về tư thế chiến đấu. Khi chạm đất, kim hoả chọc vào hạt nổ gây nổ kíp, nổ thuốc mồi, nổ bom.
4- Bom phá AN- M65
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Phá hoại công trình, sát thương người, vật trên mặt đất hoặc khoan sâu xuống đất phá huỷ các công trình ngầm.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom và ngòi nổ (thường lắp hai ngòi nổ M-904 E2 và M-100 A1 ở đầu và đuôi bom). Khối lượng toàn bộ 1.000 bảng Anh, chứa 238kg thuốc nổ amatol hoặc 251kg TNT.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi, cánh quạt ngòi nổ quay, đưa ngòi nổ vào tư thế chiến đấu. Khi chạm đất, kim hoả chọc vào hạt nổ gây nổ kíp, nổ thuốc mồi, nổ bom.
5- Bom phá MK- 81
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Phá hoại công trình, sát thương người, vật trên mặt đất hoặc khoan sâu xuống đất phá huỷ các công trình ngầm.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom và ngòi nổ (thường lắp hai ngòi nổ M-904E2/M-905 hoặc M-139A1/M-100A1). Khối lượng toàn bộ 250 bảng Anh, chứa 44 kg thuốc nổ Tritonal.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi, cánh quạt ngòi nổ quay, đưa ngòi nổ vào tư thế chiến đấu. Khi chạm đất, kim hoả chọc vào hạt nổ, gây nổ kíp, nổ thuốc mồi, nổ bom.
6- Bom phá MK- 82
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Phá hoại công trình, sát thương người, vật trên mặt đất hoặc khoan sâu xuống đất phá huỷ các công trình ngầm.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom và ngòi nổ (thường lắp hai ngòi nổ M-904E2/M905 hoặc M-139A1/M-100A1, MK-346). Khối lượng toàn bộ 500 bảng Anh, chứa 93 kg thuốc nổ Tritonal.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi, cánh quạt ngòi nổ quay, đưa ngòi nổ vào tư thế chiến đấu. Khi chạm đất, kim hoả chọc vào hạt nổ, gây nổ kíp, nổ thuốc mồi, nổ bom.
7- Bom phá MK- 83
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Phá hoại công trình, sát thương người, vật trên mặt đất hoặc khoan sâu xuống đất phá huỷ các công trình ngầm.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom và ngòi nổ (thường lắp hai ngòi nổ M-904E2/M-905 hoặc M-139A1/M-100A1). Khối lượng toàn bộ 1.000 bảng Anh, chứa 351kg thuốc nổ Tritonal.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi, cánh quạt ngòi nổ quay, đưa ngòi vào tư thế chiến đấu. Khi chạm đất, kim hoả chọc vào hạt nổ, gây nổ kíp, nổ thuốc mồi, nổ bom.
8- Bom phá MK- 84
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Phá hoại công trình, sát thương người, vật trên mặt đất hoặc khoan sâu xuống đất phá huỷ các công trình ngầm.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom và ngòi nổ (thường lắp ngòi nổ M-905). Khối lượng toàn bộ 2.000 bảng Anh, chứa 481kg thuốc nổ Tritonal.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi, cánh quạt ngòi nổ quay, đưa ngòi vào tư thế chiến đấu. Khi chạm đất, kim hoả chọc vào hạt nổ gây nổ kíp, nổ thuốc mồi, nổ bom.
9- Bom phá M-117A1
a. Nước sản xuất: Mỹ
b. Công dụng: Phá hoại công trình, sát thương người, vật trên mặt đất hoặc khoan sâu xuống đất phá huỷ các công trình ngầm.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom và ngòi nổ (thường lắp hai ngòi nổ M-139A1/M-124A1 hoặc M-100A1). Khối lượng toàn bộ 750 bảng Anh, chứa 175,2kg thuốc nổ tritonal.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi, cánh quạt ngòi nổ quay đưa ngòi vào tư thế chiến đấu. Khi chạm đất, kim hoả chọc vào hạt nổ gây nổ kíp, nổ thuốc mồi, nổ bom.
10- Bom phá M-118
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Phá hoại công trình, sát thương người, vật trên mặt đất hoặc khoan sâu xuống đất phá huỷ các công trình ngầm.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom và ngòi nổ (thường lắp hai ngòi nổ M-904E2/M-905). Khối lượng toàn bộ 3.000 bảng Anh, chứa 830kg thuốc nổ tritonal.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi, cánh quạt ngòi nổ quay, đưa ngòi nổ vào tư thế chiến đấu. Khi chạm đất, kim hoả chọc vào hạt nổ gây nổ kíp, nổ thuốc mồi, nổ bom.
11- Bom phá T-55 E6
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Phá hoại công trình, sát thương người, vật trên mặt đất.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom và ngòi nổ (thường lắp hai ngòi nổ M-904E2/M-100A1). Khối lượng toàn bộ 3.000 bảng Anh, chứa 830kg thuốc nổ Tritonal.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi, cánh quạt ngòi nổ quay, đưa ngòi nổ vào tư thế chiến đấu. Khi chạm đất, kim hoả chọc vào hạt nổ, gây nổ kíp, nổ thuốc mồi, nổ bom.
12- Bom phá T-54 E3
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Phá hoại công trình và sát thương người, vật trên mặt đất.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom và ngòi nổ (thường lắp hai ngòi nổ M-904E2/M-100A1). Khối lượng toàn bộ 750 bảng Anh, chứa 160kg thuốc nổ tritonal.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi, cánh quạt ngòi nổ quay, đưa ngòi nổ vào tư thế chiến đấu. Khi chạm đất kim hoả chọc vào hạt nổ, gây nổ kíp, nổ thuốc mồi, nổ bom.
13- Bom phát quang BLU- 73B
a. Nước sản Xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Tiêu diệt sinh lực, phá huỷ phương tiện kỹ thuật của đối phương, phát quang mặt đất, rừng cây, dọn bãi cho máy bay trực thăng đổ bộ, bán kính sát thương 50m.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom và ngòi nổ. Khối lượng bom con 45kg, chứa 32,6kg hỗn hợp nhiên liệu nổ Oxit etylen lỏng.
d. Nguyên lý hoạt động: Khi rơi đến một độ cao nhất định, bom mẹ tách đôi, tung bom con ra ngoài. Lúc chạm đất, ngòi nổ gây nổ bom làm văng Oxit etylen tạo thành đám mây xon khí (CH2)2O có đường kính 15 - 17m, cao 2,5 - 3m. Đám mây xon khí này được một ngòi nổ điện kích nổ ở độ cao 1m.
14- Bom phát quang BLU- 82B
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Phát quang nhanh mặt đất, dọn bãi cho máy bay trực thăng đổ bộ và bố trí trận địa pháo binh, bán kính sát thương 274m.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom (đuôi dù) và ngòi nổ (thường lắp hai ngòi nổ M-904, M-905). Khối lượng toàn bộ 15.000 bảng Anh (6.804kg), chứa 5.715kg thuốc nổ.
d. Nguyên lý hoạt động: Lúc bom rơi ngòi nổ được đưa vào tư thế chiến đấu. Khi chạm đất, kim hoả chọc vào hạt nổ gây nổ kíp, nổ thuốc mồi, nổ bom.
15- Bom phát quang 12.000 bảng Anh
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Phát quang nhanh mặt đất, dọn bãi cho máy bay trực thăng đổ bộ và bố trí trận địa pháo binh.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom (đuôi dù) và ngòi nổ (thường lắp hai ngòi nổ M-904, M-905). Khối lượng toàn bộ 12.000 bảng Anh, chứa 4.000kg thuốc nổ Tritonal.
d. Nguyên lý hoạt động: Lúc bom rơi ngòi nổ được đưa vào tư thế chiến đấu. Khi chạm đất, kim hoả chọc vào hạt nổ gây nổ kíp, nổ thuốc mồi, nổ bom.
16- Bom xuyên MK-118 Mod 0 “bắp ngô”
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Chống tăng, đánh xe cơ giới, phá huỷ các công trình có nắp mỏng và sát thương người bằng hiệu ứng nổ lõm.
c. Cấu tạo: Thân bom (hình bắp ngô), đuôi bom và ngòi nổ. Khối lượng thuốc nổ 180g xi-clô-tôn. Bom con lắp hai ngòi nổ (ngòi áp điện và ngòi chạm nổ quán tính).
d. Nguyên lý hoạt động: Lúc rơi xuống đến độ cao 800m, bom mẹ tách đôi làm bom con văng ra (bom mẹ chứa 240 bom con). Khi chạm vào mục tiêu gây nổ bom.
17- Bom phá nổ chậm (lắp ngòi M-124A1)
a. Nước sản xuất: Mỹ
b. Công dụng: Tiêu diệt và khống chế mục tiêu trong một thời gian dài.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom (đuôi cá hoặc đuôi dù), ngòi nổ (ngòi nổ chậm hoá học M-124A1 lắp ở đuôi bom).
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi, cánh quạt của ngòi nổ quay ép vỡ ống thuốc a-xê-tôn, làm nát vòng nhựa giữ bi ở đuôi kim hoả, kim hoả chọc vào hạt nổ, gây nổ kíp, nổ thuốc mồi, nổ bom.
18- Bom phá nổ chậm (lắp ngòi MK-346 Mod 0)
a. Nước sản xuất: Mỹ
b. Công dụng: Tiêu diệt và khống chế mục tiêu trong thời gian dài.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom (đuôi cá hoặc đuôi dù), ngòi nổ MK-346 Mod 0 lắp ở đuôi bom.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi, cánh quạt của ngòi nổ quay đưa ngòi nổ vào tư thế chiến đấu. Khi bom chạm đất, đồng hồ bắt đầu chạy, hết thời gian định giờ bom nổ.
19- Bom từ trường BLU-45/B (10kg)
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Phá huỷ mục tiêu, các phương tiện sắt, thép di động.
c. Cấu tạo: Thân, đuôi và ngòi nổ.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi bộ phận an toàn nối mạch điện đưa ngòi nổ vào tư thế chờ nổ. Khi mục tiêu có từ tính đi qua tao ra sự biến đổi từ trường phù hợp, làm cho bom nổ. Thời gian chờ nổ từ 15 – 30 phút đến vài tháng, bom có khả năng tự huỷ.
Bom sát thương
1- Bom mẹ bom bi hình cầu nổ ngay CBU-24B/B
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Chứa bom con.
c. Cấu tạo: Thân bom (chứa từ 550 đến 640 quả bom con) và ngòi nổ chậm hẹn giờ cơ khí.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi, sau một thời gian, ngòi nổ hẹn giờ làm việc tách đôi bom mẹ, tung bom con ra ngoài.
2- Bom bi hình cầu nổ ngay (quả ổi) BLU-26/B
a. Nước sản xuất: Mỹ (sản xuất tháng 2/1966).
b. Công dụng: Sát thương người, bán kính sát thương dày đặc10m.
c. Cấu tạo: Thân bom và ngòi nổ. Thân bom có vỏ bằng kim loại, dày 7mm đúc lẫn 280-300 viên bi đường kính 5mm, bên trong chứa 100g thuốc nổ cyclotol.
d. Nguyên lý hoạt động: Lúc tách khỏi bom mẹ, bom con quay đưa ngòi nổ vào tư thế chiến đấu. Khi chạm mục tiêu kim hoả chọc vào hạt nổ, gây nổ bom.
3- Bom mẹ bom bi hình cầu nổ chậm CBU- 49B/B
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Chứa bom con.
c. Cấu tạo: Thân bom (chứa từ 550 đến 640 quả bom con) và ngòi nổ hẹn giờ cơ khí.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi, sau thời gian nhất định, ngòi nổ hẹn giờ làm việc tách đôi bom mẹ, tung bom con ra ngoài.
4- Bom bi hình cầu nổ chậm “quả ổi” (BLU- 26/B)
a. Nước sản xuất: Mỹ
b. Công dụng: Sát thương người, khống chế mục tiêu, bán kính sát thương dày đặc10m.
c. Cấu tạo: Thân bom và ngòi nổ.Thân bom có vỏ bằng kim loại dày 7mm đúc lẫn khoảng 280- 300 viên bi, bên trong chứa 100g thuốc nổ cyclotol.
d. Nguyên lý hoạt động: Rời khỏi bom mẹ, bom con quay ngòi nổ được mở bảo hiểm một phần. Khi chạm đất bộ phận giữ chậm làm việc và gây nổ bom sau một thời gian nhất định.
5- Bom phá mảnh vụn hình cầu “Quả Bưởi” BLU- 61
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Sát thương người bằng mảnh vụn.
c. Cấu tạo: Thân bom và ngòi nổ. Khối lượng1150g, chứa 250g thuốc nổ cyclotol.
d. Nguyên lý hoạt động: Lúc tách khỏi bom mẹ, bom con quay đưa ngòi nổ vào tư thế chiến đấu. Khi chạm đất kim hoả chọc vào hạt nổ, gây nổ bom.
6- Bom bi quả dứa BLU- 3/B
a. Nước sản xuất: Mỹ
b. Công dụng: Sát thương người, bán kính sát thương dày đặc 10-15m.
c. Cấu tạo: Thân, đuôi bom và ngòi nổ. Khối lượng 800g, chứa 150g thuốc nổ cyclotol.
d. Nguyên lý hoạt động: Lúc rời khỏi ống phóng, bom quay đưa ngòi nổ vào tư thế chiến đấu. Khi chạm đất, kim hoả chọc vào hạt nổ, gây nổ bom.
7- Giàn ống phóng bom phá mảnh vụn “quả cam” CBU- 46/A
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Chứa bom quả cam.
c. Cấu tạo: Có 19 ống, chứa 360 quả bom con, ngòi nổ và thuốc phóng.
d. Nguyên lý hoạt động: Ngòi nổ hoạt động gây cháy thuốc phóng đẩy bom con ra ngoài.
8- Giàn ống phóng bom bi “quả cam” CBU- 25B/A
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Chứa bom quả cam.
c. Cấu tạo: Có 6 ống phóng chứa 144 quả, ngòi nổ và thuốc phóng.
d. Nguyên lý hoạt động: Ngòi nổ hoạt động gây cháy thuốc phóng đẩy bom con ra ngoài.
9- Bom phá mảnh vụn “quả cam” BLU- 66
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Sát thương người bằng mảnh vụn.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom và ngòi nổ. Khối lượng 720g, chứa 120g thuốc nổ cyclotol.
d. Nguyên lý hoạt động: Lúc rời khỏi ống phóng, bom quay đưa ngòi nổ vào tư thế chiến đấu. Khi chạm mục tiêu kim hoả chọc vào hạt nổ, gây nổ bom.
10- Bom bướm M-83
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Sát thương người, bán kính sát thương15-20m.
c. Cấu tạo: Thân bom và ngòi nổ T49 (ngòi nổ T49 hẹn giờ đồng hồ). Khối lượng 1.600g, chứa 200g thuốc nổ TNT đúc.
d. Nguyên lý hoạt động: Lúc rời khỏi thùng chứa, cánh bướm giương lên. Chạm đất lá díp rung, đưa bom vào tư thế chiến đấu. Khi chạm vào cánh bướm kim hoả được giải phóng gây nổ bom.
11- Bom phá mảnh vụn 100 bảng Anh
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Phá huỷ công trình, sát thương người bằng uy lực thuốc nổ và mảnh vụn.
c. Cấu tạo: Thân bom, đuôi bom và ngòi nổ. Khối lượng toàn bộ 45kg (100 bảng Anh), chứa 9kg thuốc nổ Tritonal.
d. Nguyên lý hoạt động: Bom rơi cánh quạt quay đưa ngòi nổ vào tư thế chiến đấu. Khi chạm đất kim hoả chọc vào hạt nổ gây nổ kíp, nổ bom.