Có nhiều loại phụ gia khoáng hoạt tính có tính chất lý hóa có thể thay thế xi măng để giảm thiểu xi măng trong bê tông như Tro bay, Puzolan, xỉ lò cao v.v…Các loại phụ gia trên phải đảm bảo yêu cầu chính :
+ Tổng lượng (SiO2+ Al2O3 + FeO3)% lớn hơn 70%
+ Hàm lượng SO3 % nhỏ hơn 4%
+ Độ ẩm % nhỏ hơn 3%
+ Mất khi nung % nhỏ hơn 10%
+ Chỉ số hoạt tính 28 ngày lớn hơn 75%
+ Độ mịn (sót sàng 45 mm) % nhỏ hơn 34%
Puzơlan thiên nhiên bao gồm đất Diatonit, đá phún suất, tro núi lửa, đá bột, đá bazan … Các đặc tính cơ bản của Puzolan:
- Thành phần hóa trung bình : SiO2 + Al2O3 + Fe2O3 >70%.
- Độ hút vôi trung bình : 80% - 120%.
Puzolan một số nơi có nguồn gốc từ đá Bazan, ngoài keo tự do SiO2 tự do, hàm lượng keo Al2O3 đạt tiêu chuẩn cao (10 - 12%). Các thí nghiệm hóa, lý tại phòng thí nghiệm cũng như trên hiện trường cho thấy nhiều loại Puzolan đạt yêu cầu kỹ thuật và đạt tiêu chuẩn ASTM C618 và TCVN 6882:2001 áp dụng cho hàng hoá phụ gia khoáng cho vữa và bê tông, phụ gia khoáng cho xi măng.
Thành phần của Phong Điền như sau:
Tên chỉ tiêu |
ĐVT |
Puzolan |
Tổng SiO2 + Fe2O3 + Al2O3 |
% |
80.48 |
Hàm lượng SO3 |
% |
1.18 |
Độ ẩm |
% |
0.32 |
Tổn thất do cháy |
% |
3.68 |
Hàm lượng trên sàng |
% |
9.3 |
Chỉ số hoạt tính độ bền
- 7 ngày
- 28 ngày |
% |
89.9
86.9 |
Tỷ lệ phụ gia Puzolan khảo sát 10%,15%, 20%, 25% với Clinker có cường độ chịu nén R28 52N/mm2. Cường độ xi măng được xác định theo TCVN 6016:1995
TT |
Chỉ tiêu |
Tỷ lệ |
10% |
15% |
20% |
25% |
1 |
Hàm lượng SO3 (%) |
1,94 |
1.82 |
1.78 |
1.6 |
2 |
Thời gian bắt đầu đông kết, (phút) |
133 |
128 |
105 |
139 |
3 |
Thời gian kết thúc đông kết, (phút) |
175 |
168 |
150 |
152 |
4 |
Độ ổn định thể tích, (mm) |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
5 |
Cường độ bền uốn R3, (MPa) |
5.5 |
5.3 |
5.2 |
4.6 |
6 |
Cường độ bền uốn R28, (N/mm2) |
8.7 |
8.4 |
8.1 |
7.6 |
7 |
Cường độ bền nén R3, (MPa) |
24.8 |
23.0 |
21.6 |
19.0 |
8 |
Cường độ bền nén R28, (N/mm2) |
50.0 |
46.3 |
43.0 |
37.6 |
Như vậy, Puzơlan là vật liệu Silic và Alumin, ở dạng hạt mịn và mặt của nước, ẩm sẽ có tác dụng hóa học với Canxi Hiđrôxít ở nhiệt độ thường để tạo thành hợp chất chất có tính chất dính kết. Puzơlan thiên nhiên nguyên khai hay qua nung phù hợp với các yêu cầu áp dụng như một vài loại đất Diatomit, đá mảnh Opan và Diệp thạch, tro núi lửa hoặc đá bột, trong đó có loại qua nung và không qua nung, các loại vật liệu khác yêu cầu được nung để cho các tính chất thỏa mãn như một vài loại đất và Diệp thạch. Phụ gia hoạt tính Puzơlan thiên nhiên theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3735:1982 ở dạng nguyên khai hoặc đã gia nhiệt để tăng hoạt tính, nó được pha trộn vào xi măng để được xi măng Pooclăng Puzơlan theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN.
Puzơlan chứa nhiều ôxít Silíc vô định hình có hoạt tính, tức là có tác dụng ở nhiệt độ thường với Ca(OH)2 sinh ra khi xi măng thủy hóa để tạo thành CaO.SiO2.nH2O bền vững cả trong điều kiện ẩm ướt trong nước. |