I- Mìn đánh xe cơ giới
1- Mìn M - 15
a. Nước sản xuất: Mỹ
b. Công dụng: Phá đứt xích xe tăng hạng trung, phá huỷ các loại xe tải.
c. Cấu tạo: Thân mìn và ngòi nổ. Khối lượng toàn bộ 14 kg, chứa 10,4 kg thuốc nổ TNT. Ngòi nổ M - 603.
d. Nguyên lý hoạt động: Khi có lực135 ¸ 180kg đè lên nắp mìn, nắp mìn bị ấn xuống đè lên đuôi kim hoả, kim hoả đập vào hạt nổ, gây nổ kíp, nổ mìn.
2- Mìn M - 19
a. Nước sản xuất: Mỹ
b. Công dụng: Phá đứt xích xe tăng hạng trung, phá huỷ các xe tải.
c. Cấu tạo: Thân mìn và ngòi nổ. Khối lượng toàn bộ 12,7kg, chứa 9,5kg thuốc nổ TNT trộn bột nhôm. Ngòi nổ M-606.
d. Nguyên lý hoạt động: Khi có lực lớn hơn 135kg đè lên ngòi nổ, kim hoả chọc vào hạt nổ, làm nổ kíp, nổ mìn.
3- Mìn vỏ nhựa T-72
a. Nước sản xuất: Trung Quốc.
b. Công dụng: Phá đứt xích xe tăng hạng trung.
c. Cấu tạo: Thân mìn và ngòi nổ. Khối lượng toàn bộ 6,5 kg, chứa 5,4 kg thuốc nổ TNT và RDX.
d. Nguyên lý hoạt động: Khi có lực từ 100 - 200 kg đè vào làm nắp mìn sập xuống. Kim hoả được giải phóng chọc vào hạt nổ, gây nổ kíp, nổ thuốc nổ mồi, nổ mìn.
4- Mìn M6A2:
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: chống tăng
c. Cấu tạo: Nắp mìn, thân mìn, ngòi nổ (M603); Khối lượng toàn bộ 9,1kg, chứa 4,45kg thuốc nổ TNT.
d. Nguyên lý hoạt động: Khi có lực đè khoảng 160 đến 340kg, làm bẹp nắp mìn xuống, tác động vào ngòi nổ, làm nổ kíp, nổ mìn.
5- Mìn K-72
a. Nước sản xuất: Trung Quốc.
b. Công dụng: Chống tăng.
c. Cấu tạo: Thân mìn (vỏ bằng nhựa), ngòi nổ (chống sóng xung kích). Khối lượng toàn bộ 6,5kg, chứa 5,4kg thuốc nổ TNT/RDX (50/50).
d. Nguyên lý hoạt động: Khi có lực khoảng 300 đến 800kg đè lên nắp mìn làm nắp mìn bẹp xuống, tác dụng vào ngòi nổ, gây nổ kíp, nổ mìn.
6- Mìn M - 21
a. Nước sản xuất: Mỹ
b. Công dụng: Dùng chống xe cơ giới
c. Cấu tạo: Thân mìn và ngòi nổ (M607). Khối lượng toàn bộ 8,16kg, chứa 4,9kg thuốc nổ H6.
d. Nguyên lý hoạt động: Khi có lực đè 130 kg hay một sức kéo 1,69kg làm nghiêng cần nối và vỡ vòng nhựa. Kim hoả chọc vào hạt nổ, làm cháy thuốc cháy phát nổ kíp nổ, nổ mìn.
7- Mìn M7- A2
a. Nước sản xuất: Mỹ
b. Công dụng: Đánh xe cơ giới
c. Cấu tạo: Thân mìn và ngòi nổ (M603). Khối lượng toàn bộ 2,2kg, chứa 1,5kg thuốc nổ TNT.
d. Nguyên lý hoạt động: Khi có lực đè lớn hơn 80kg thắng lực cong của đĩa nhíp, làm lật cong đĩa nhíp theo chiều ngược lại đẩy kim hoả chọc vào hạt nổ, nổ kíp, nổ thuốc mồi, nổ mìn. Mìn còn nổ do ngòi nổ phụ M1.
II-Mìn chống bộ binh
1- Mìn K- 69 (mìn nhảy)
a. Nước sản xuất: Trung Quốc.
b. Công dụng: Sát thương người cự ly 10m bằng mảnh văng.
c. Cấu tạo: Gồm thân mìn và ngòi nổ (đè và vướng nổ). Khối lượng toàn bộ 1,35kg, chứa 105g thuốc nổ TNT.
d. Nguyên lý hoạt động: Khi có lực kéo lớn hơn 1,5kg hoặc lực đè lớn hơn 0,7kg mìn nhảy lên và nổ ở độ cao 0,8 đến 1,5m .
2- Mìn M-16A2
a. Nước sản xuất: Mỹ
b. Công dụng: Sát thương người bằng mảnh vụn. Bán kính sát thương dày đặc 12m, bán kính nguy hiểm 150m.
c. Cấu tạo: Thân mìn, ngòi nổ (M605). Khối lượng toàn bộ 2,83kg chứa 501g thuốc nổ TNT.
d. Nguyên lý hoạt động: Khi có lực từ 3 đến 5kg trở lên tác động vào 3 râu tôm, mìn nhảy lên và nổ ở độ cao
0,5 đến 1m .
3- Mìn M2A1
a. Nước sản xuất: Mỹ
b. Công dụng: Sát thương sinh lực bằng mảnh vụn, bán kính sát thương 27m.
c. Cấu tạo: Thân mìn, ngòi nổ M6A1 và M1. Khối lượng toàn bộ 2,2kg chứa 0,2kg thuốc nổ TNT.
d. Nguyên lý hoạt động: Khi có lực đè khoảng 5kg, mìn nhảy lên khỏi mặt đất rồi mới nổ.
4- Mìn K-58
a. Nước sản xuất: Trung Quốc
b. Công dụng: Sát thương người bằng uy lực thuốc nổ, bán kính sát thương 1 đến 1,5m.
c. Cấu tạo: Gồm thân mìn và ngòi nổ.
d. Nguyên lý hoạt động: Khi bố trí xong rút chốt an toàn sau thời gian từ 5 đến 7 phút thì chốt chì bị cắt đứt mìn vào tư thế chiến đấu. Khi có lực đè lớn hơn 7kg lên mặt mìn kim hoả được giải phóng chọc vào hạt nổ gây nổ kíp nổ mìn.
5- Mìn M- 652A
a. Nước sản xuất: Trung quốc.
b. Công dụng: Sát thương người bằng uy lực thuốc nổ, bán kính sát thương 1m.
c. Cấu tạo: Thân mìn và ngòi nổ, khối lượng toàn bộ 280g, chứa 46g RDX/TNT.
d. Nguyên lý hoạt động: Khi có lực 5 - 7 kg đè lên mặt mìn, vòng đè đi xuống đè lên díp kim hoả, díp bật ngược chiều cong kéo kim hoả chọc vào hạt nổ gây nổ kíp, nổ thuốc mồi nổ mìn.
6- Mìn M- 652 B
a. Nước sản xuất: Trung Quốc.
b. Công dụng: Sát thương người bằng uy lực thuốc nổ, bán kính sát thương 1m.
c. Cấu tạo: Thân mìn và ngòi nổ (điện); khối lượng toàn bộ 280g, chứa 46g thuốc nổ RDX/TNT.
d. Nguyên lý hoạt động: Khi có lực đè từ 5 - 7kg lên mặt mìn hoặc tác động làm mìn nghiêng đi, nối thông mạch điện gây nổ kíp và nổ mìn.
7- Mìn M-14
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Sát thương người bằng uy lực thuốc nổ.
c. Cấu tạo: Thân mìn và ngòi nổ. Khối lượng toàn bộ 100g, chứa 50g têtơrin
d. Nguyên lý hoạt động: Khi có lực khoảng 6kg trở lên đè lên mặt mìn, mặt mìn đi xuống, làm bật ngược chiều cong của lò xo đĩa. Kim hoả chọc vào hạt nổ gây nổ kíp, nổ mìn.
8- Mìn muỗi
a. Nước sản xuất: Trung quốc.
b. Công dụng: Sát thương người và súc vật bằng mảnh. Bán kính sát thương dày đặc từ 7 đến 10m.
c. Cấu tạo: Thân mìn, ngòi nổ, cọc ghìm và dây vướng.
d. Nguyên lý hoạt động: Khi có lực giật từ 1kg trở lên làm giật dây nụ xuỳ gây nổ kíp và nổ mìn.
9- Mìn P 478- E2 (Mìn quả còn)
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Dùng sát thương người bằng mảnh và dùng làm lựu đạn.
c. Cấu tạo: Thân mìn và ngòi nổ. Khối lượng toàn bộ 120g chứa 20g thuốc nổ mạnh, đáy mìn có hai sợi dây dù rộng: 1,5cm; Dài: 2,8cm để giữ hướng.
d. Nguyên lý hoạt động: Khi có lực đè 0,6kg trở lên nắp mìn, nắp mìn ấn xuống ép lò xo lại mũi kim hoả chọc vào hạt nổ gây nổ kíp và nổ mìn.
10- Mìn lăn
a. Nước sản xuất: Trung Quốc.
b. Công dụng: Dùng sát thương người, thường sử dụng trong phục kích hay phòng ngự ở vùng rừng núi.
c. Cấu tạo: Gồm thân mìn và ngòi nổ.
d. Nguyên lý hoạt động: Giật nụ xuỳ phát ra tia lửa đốt cháy dây cháy chậm, sau một thời gian định trước, dây cháy chậm phụt tia lửa làm nổ kíp và nổ mìn.
11- Mìn phóng lựu đạn
a. Nước sản xuất: Trung Quốc.
b. Công dụng: Dùng sát thương quân nhảy dù ở độ cao 150 - 200m (khi chôn mìn thẳng đứng). Sát thương người ở xa mìn 250 - 500m khi chôn mìn nghiêng.
c. Cấu tạo: Gồm thân mìn và ngòi nổ
d. Nguyên lý hoạt động: Khi xoay máy gây nổ, nụ xuỳ điện đốt cháy liều thuốc phóng đẩy ván phóng và lựu đạn bật tung lên đồng thời đốt cháy dây cháy chậm ở lựu đạn. Sau 6 đến 7 giây lựu đạn nổ.
12- Mìn M18A- 1
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Dùng uy lực thuốc nổ phóng viên bi về mặt hướng để sát thương người ngoài công sự. Phạm vi dày đặc theo hình quạt rộng 48 - 50m ở cự ly 35 - 50m.
c. Cấu tạo: Thân mìn, máy gây nổ, kíp nổ (kíp điện).
d. Nguyên lý hoạt động: Khi điểm hoả, máy gây nổ sẽ tạo ra dòng điện gây nổ kíp, nổ mìn.
13- Mìn vướng nổ (CBU- 34; CBU- 42 mạng nhện)
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Sát thương người phạm vi khống chế là 50 - 100m.
c. Cấu tạo: Thùng chứa mìn gồm 30 hộp nhựa, mỗi hộp chứa 18 quả mìn mạng nhện. Tổng số mìn mạng nhện là 540 quả.
d. Nguyên lý hoạt động: Mìn được thả từ trên máy bay khi rơi đến độ cao thích hợp, mìn mẹ được tách ra đẩy các hộp mìn đồng thời mìn con được tung ra trên diện rộng.
14- Mìn vướng nổ mạng nhện BLU- 54
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Sát thương người và súc vật.
c. Cấu tạo: Thân mìn và ngòi nổ. Khối lượng toàn bộ 470g.
d. Nguyên lý hoạt động: Mìn đang nằm ổn định nếu bị xê dịch, rung động thì bộ phận tiếp xúc rời khỏi vị trí ban đầu, dòng diện đốt kíp gây nổ kíp và nổ mìn. Mìn còn nổ do tự huỷ.
15- Mìn tai hồng
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Sát thương người.
c. Cấu tạo: Thân mìn, ngòi nổ. Khối lượng toàn bộ 29g.
d. Nguyên lý hoạt động: Đến mục tiêu phi công ấn nút điện mìn được thuốc phóng đẩy ra. Mìn đã nằm trên mặt đất, nếu có lực đè khoảng 10kg lên cánh dày, kim hoả đập vào hạt nổ gây nổ kíp, nổ mìn.
16- Mìn vải XM 41E2
a. Nước sản xuất: Mỹ.
b. Công dụng: Sát thương người.
c. Cấu tạo: Thân mìn bằng hai lớp vải, hai bên đặt hai túi vuông bằng nhựa đựng thuốc nổ cọ xát màu đen. Xung quanh thuốc nổ cọ xát nhồi thuốc nổ mạnh.
d. Nguyên lý hoạt động: Khi có lực 2 - 5kg đè lên mặt mìn tạo ra cọ xát làm mìn nổ.
III- Mìn chống tàu thuyền
1- Mìn MK- 50
a. Nước sản xuất: Mỹ
b. Công dụng: Phá huỷ các loại tàu thuyền phát ra tiếng động do máy nổ.
c. Cấu tạo: Khoang máy, ngòi nổ, bảo hiểm mạch điện, khối lượng thuốc nổ 130kg HBX, thời gian tự huỷ dài nhất 145 ngày đêm.
d. Nguyên lý hoạt động: Thu thập âm thanh của máy nổ tàu xuồng phát ra tạo thành tín hiệu gây nổ kíp và nổ mìn.
2- Mìn MK- 52
a. Nước sản xuất: Mỹ
b. Công dụng: Phá huỷ các loại tàu xuồng có vỏ, máy móc bằng vật liệu nhiễm từ.
c. Cấu tạo: Thân mìn, ngòi nổ, hộp dù. Khối lượng toàn bộ 516kg, chứa 300kg thuốc nổ HBX.
d. Nguyên lý hoạt động: Tiếp nhận biến thiên từ trường của mục tiêu ở cự ly thích hợp thành tín hiệu gây nổ kíp và nổ mìn.
3- Mìn trôi 8 cạnh
a. Nước sản xuất: Mỹ
b. Công dụng: Phá huỷ các mục tiêu cầu, cống, đê đập.
c. Cấu tạo: Thân mìn, hệ thống ngòi nổ (gồm 3 ngòi nổ: sóng ra đa cực ngắn, quang học, hẹn giờ). Khối lượng toàn bộ 516kg, chứa 300kg thuốc nổ HBX.
d. Nguyên lý hoạt động: Thu sóng ra đa cực ngắn hoặc tín hiệu quang học thích hợp ở cự ly thích hợp, tạo thành tính hiệu gây nổ kíp, nổ mìn. Hoặc đến thời gian định giờ thích hợp, bộ phận định giờ đóng mạch gây nổ kíp, nổ mìn.